KINH RẢI TÂM TỪ (METTĀ SUTTA) | Tiếng Pali và Tiếng Việt

3
(2)

(KINH RẢI TÂM TỪ) METTĀ SUTTA

Ahaṃ avero homi, abyāpajjo homi, anīgho homi; 

Sukhī attānaṃ pariharāmi.

Mong cho tôi thoát khi: Hn thù và him nguy, Tâm nhim ô, phin nāo, 

Thân đau kh, đa đày; Thân tâm được an lc.

Mama mātāpitu ācariya ca, ñātimittā ca, sabrahmācarino ca; 

Averā hontu, abyāpajjhā hontu,

anīghā hontu;

Sukhī attānaṃ pariharantu.

Mong cha m, thy t, Cùng thân quyến, bn bè Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khổ thân không còn na, An lc cả thân tâm.
Imasmiṃ ārāme, sabbe yogino; 

Averā hontu, abyāpajjhā hontu,

anīgha hontu;

Sukhī attānaṃ pariharantu.

Mong tt cả thin sinh, Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khổ thân không còn na, An lc cả thân tâm.
Imasmiṃ ārāme, sabbe bhikkhu, 

sāmaera ca, upāsakā upāsikāyo ca;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu,

anīgha hontu;

Sukhī attānaṃ pariharantu.

Mong toàn thể Tăng Ni, Cư sī nam và n, 

Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khổ thân không còn na, An lc cả thân tâm.

 

Amhākaṃ catupaccaya dāyakā; 

Averā hontu, abyāpajjha hontu, anīgha hontu;

Sukhī attānaṃ pariharantu.

Mong cho các thí ch, Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, 

Khổ thân không còn na, An lc cả thân tâm.

Amhākaṃ ārakkha devatā; Imasmiṃ vihāre, 

imasmiṃ āvāse, imasmi

ārāme, ārakkha devatā;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu, anīgha hontu;

Sukhī attānaṃ pariharantu.

Mong chư thiên hộ Pháp, Cư ngụ ti nơi này, 

Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khổ thân không còn na, An lc cả thân tâm.

Sabbe sattā, sabbe pāā, sabbe bhūta; Sabbe puggalā sabbe attabhāva- pariyāpannā 

Sabbā itthiyo, sabbe purisā, sabbe ariyā, sabbe anariyā, sabbe devā, sabbe manussā, sabbe vinipātikā;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu, anīgha hontu;

Sukhī attānaṃ pariharantu, dukkhā muccantu;

Yathā-laddha-sampattito, Mā vigacchantu kammassakā.

Mong tt cả chúng sinh; Có thân và có tâm, 

Gii nam hay gii n;

Bc Thánh hay phàm nhân, Chư thiên hay loài người, Nhng ai không hnh phúc, Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khổ thân không còn na, An lc cả thân tâm,

Hết khổ đau cả thy, Hnh phúc không mt đi,

chúng sinh là chủ nhân; Nghip lc do mình to.

 

Puratthimāya disāya, pacchimāya disāya, 

uttarāya disāya, dakkhiāya disāya;

Puratthimāya anudisāya, pacchimāya anudisāya,

uttarāya anudisāya, dakkhiāya anudisāya;

Hetthimāya disāya, uparimāya disāya; Sabbe sattā, sabbe pāā,

sabbe bhūta;

Sabbe puggalā sabbe attabhāva-pariyāpannā

Sabbā itthiyo, sabbe purisā, sabbe ariyā, sabbe anariyā, sabbe devā,

sabbe manussā, sabbe vinipātikā;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu,

anīgha hontu;

Sukhī attānaṃ pariharantu, dukkhā muccantu;

Yathā-laddha-sampattito, Mā vigacchantu kammassakā.

Nơi hướng Đông, hướng Tây, Hướng Nam hay hướng Bc, Hướng Tây Bc , Đông Nam, Hướng Tây Nam, Đông Bắc, 

Ở hướng dưới, hướng trên,

Mong tt cả chúng sinh;

Có thân và có tâm, Gii nam hay gii n;

Bc Thánh hay phàm nhân, Chư thiên hay loài người, Nhng ai không hnh phúc, Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khổ thân không còn na, An lc cả thân tâm,

Hết khổ đau cả thy, Hnh phúc không mt đi, chúng sinh là chủ nhân, Nghip lc do mình to.

 

Uddhaṃ yāva, bhavaggā ca, adho yāva avīccito, samantā cakkavāesu, 

ye sattā pathavī carā, abyāpajjhā niverā ca, niddukkhā ca nupaddavā. Uddhaṃ yāva, bhavaggā ca, adho yāva avīccito, samantā cakkavāesu,

ye sattā udake carā, abyāpajjha niverā ca, niddukkhā ca nupaddavā. Uddhaṃ yāva, bhavaggā ca,

adho yāva avīccito, samantā cakkavāesu,

ye sattā ākāse carā, abyāpajjha niverā ca,

niddukkhā ca nupaddavā.

Từ cnh gii cao nht; Đến cnh gii thp nht, Toàn vũ trụ bao la, 

Bt cứ chúng sinh nào; Di chuyn trên mt đt, Mong thoát khổ thân tâm, Thoát him nguy, thù hn. Từ cnh gii cao nht; Đến cnh gii thp nht, Toàn vũ trụ bao la,

Bt cứ chúng sinh nào,

Di chuyn trong dòng nước, Mong thoát khổ thân tâm, Thoát him nguy, thù hn.

Từ cnh gii cao nht; Đến cnh gii thp nht, Toàn vũ trụ bao la;

Bt cứ chúng sinh nào,

Di chuyn trong hư không, Mong thoát khổ thân tâm,

Thoát him nguy, thù hn.

Imāya dhammā-nudhamma- paipattiyā 

Buddhaṃ pūjemi.

Imāya dhammā-nudhamma- paipattiyā

Vi vic hành chánh pháp, Con cúng dường Pht Bo. Vi vic hành chánh pháp, Con cúng dường Pháp Bo.

 

Dhammaṃ pūjemi. 

Imāya dhammā-nudhamma- paipattiyā

Saghaṃ pūjemi.

Imāya dhammā-nudhamma- paipattiyā

mātāpitaro pūjemi.

Imāya dhammā-nudhamma- paipattiyā

ācariye pūjemi.

Vi vic hành chánh pháp, Con cúng dường Tăng Bo. Vi vic hành chánh pháp, Con cúng dường cha m. 

Vi vic hành chánh pháp, Con cúng dường Thy, T.

Addhā imāya paipadāya jarāmaraamhā parimuccisāmi. 

Idaṃ me puññaṃ āsavakkhayāvahaṃ hotu. Idaṃ me sīlaṃ magga-phala-

ñāassa paccayo hotu.

Imaṃ no puññabhāgaṃ sabbasattānaṃ dema. Sabbe sattā sukhitā hontu! Sādhu! Sādhu! Sādhu!

Vi vic hành thin này, Nguyn cho con thoát khi, Sự khổ ca già, chết, Nguyn công đc ca con, Tận dit hết lu hoc, Nguyn gii đc ca con, Dẫn đến Đo và Qu. 

Xin hi hướng phước báu,

Đến tt cả chúng sinh; Được thân tâm an lc. Lành thay! Lành thay!

Lành thay!

Bạn thấy bài viết này thế nào?

Hãy để lại đánh giá của bạn nhé!

Điểm trung bình 3 / 5. Số lượt đánh giá: 2

Chưa có ai đánh giá. Hãy là người đầu tiên!

Lên đầu trang